Đất thổ cư là gì & điều kiện để lên đất thổ cư

Các bạn thường hay nghe đất thổ cư, đất ở đúng không? Tuy nhiên, nhiều người lại chưa hiểu rõ về quy định cũng như những thủ tục liên quan về loại đất này. Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

ĐẤT THỔ CƯ LÀ GÌ? ĐIỀU KIỆN ĐỂ LÊN ĐẤT THỔ CƯ

Xưa nay cũng rất nhiều bạn đã nghe nói về đất thổ cư và thắc mắc liệu đất thổ cư là gì? có khác với đất nông nghiệp không? có được xây nhà hay cấp sổ đỏ gì không?
Hôm nay BĐS Đại Phát Gold sẽ giúp bạn giải thích một số vấn đề xung quanh đất thổ cư như: khái niệm Đất thổ cư là gì? So sánh đất thổ cư với đất nông nghiệp. Điều kiện để chuyển từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư. Giải đáp thắc mắc về việc đất thổ cư có được cấp sổ đỏ không?

 

1. Đất thổ cư là gì?

 

Đất thổ cư là đất dùng để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ cho đời sống; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư (kể cả trường hợp vườn, ao gắn liền với nhà ở riêng lẻ) đã được công nhận là đất thổ cư.
Căn cứ theo Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành vào ngày 02/08/2007 thì đất thổ cư thuộc vào nhóm đất phi nông nghiệp, cụ thể là đất ở (mã đất là OTC) bao gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại thành thị.
– Đất ở tại nông thôn, mã ký hiệu đất là ONT: là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các xã
– Đất ở tại thành thị, mã ký hiệu đất là ODT: là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn.

2. Đất thổ cư có khác đất nông nghiệp không?

 

Như đã nói ở trên, đất thổ cư thuộc nhóm đất phi nông nghiệp dùng để xây dựng các công trình phục phụ cho đời sống. Để được Nhà nước công nhận là đất thổ cư, chủ đất sẽ phải làm thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp (hay đất ở). Vậy đất nông nghiệp là gì?
Đất nông nghiệp, có mã ký hiệu đất là NNP: là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng; bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
Điểm khác cơ bản giữa đất thổ cư và đất nông nghiệp là đất thổ cư được xây dựng nhà cửa, còn đất nông nghiệp thì không được. Ngoài ra về giá bán thì đất thổ cư có giá bán cao hơn đất nông nghiệp, nên nhiều chủ đất muốn chuyển đổi sang đất thổ cư để bán đất được giá hơn. Nhưng không phải đất nông nghiệp nào cũng có thể chuyển lên đất thổ cư, mà phải đáp ứng được những điều kiện nhất định.

3. Điều kiện để được lên đất thổ cư là gì?

 

Theo khoản 1 Điều 168 thì đất được phép chuyển quyền sử dụng phải có điều kiện là có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ). Ngoài ra còn phải đảm bảo 4 điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều 188 Luật đất đai 2013.
Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Đất không có tranh chấp.
Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
Trong thời hạn sử dụng đất.
Căn cứ tại Điều 52, Luật đất đai 2013 quy định về căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
Theo đó, ngoài đủ điều kiện chuyển đổi mục đích đất thì còn phải căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của huyện tại nơi đó nữa.
Cũng theo Điều 57 của Luật đất đai 2013 thì các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.”

4. Trình tự và thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

 

1. Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường.
2. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
3. Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

5. Đất thổ cư có được cấp sổ đỏ không?

 

Tất nhiên là sau khi hoàn thành hết các bước trên và mảnh đất của bạn đã được Nhà nước công nhận là đất thổ cư, thì mảnh đất đó hoàn toàn có thể được cấp sổ đỏ theo đúng quy định của pháp luật.
Cảm ơn bạn đã quan tâm đến bài viết Đất thổ cư là gì? của chúng tôi, hy vọng bài viết đã cung cấp nhiều thông tin bổ ích đến cho bạn.
 


(*) Xem thêm

Bình luận
Đã thêm vào giỏ hàng